Công tác thu thập TTDL được chia thành 4 bước thực hiện tuần tự, từ khâu thu thập nguồn đến khâu công bố chính thức, nhằm đảm bảo dữ liệu được chuẩn hóa và sẵn sàng cho khai thác.
1. Các Bước Thực hiện (Quy trình Chuẩn)
2. Sản phẩm Nghiệp vụ (Đầu ra Bắt buộc)
Sản phẩm đầu ra của toàn bộ quy trình phải bao gồm 3 loại tài liệu/dữ liệu chính:
Danh mục thông tin, dữ liệu TN&MT: Dạng bản giấy hoặc bản số (nếu có).
Dữ liệu đặc tả thông tin, dữ liệu TN&MT: Dạng bản giấy hoặc bản số (nếu có).
Báo cáo tình hình thu thập, cung cấp thông tin, dữ liệu TN&MT (Sử dụng Mẫu BM.30).
Định mức lao động được áp dụng để xác định nhân lực và chi phí công lao động cho công tác thu thập, tính toán trên đơn vị cơ sở là 01 trường dữ liệu.
1. Phân bổ Nhân lực và Định Biên (Bảng số 01)
Loại lao động: Công việc chính Thu thập nội dung thông tin, dữ liệu được giao cho loại lao động Kiểm soát viên Cấp 2 (KS2).
Định biên: Cần 1 KS2 trong 1 Nhóm để thực hiện hạng mục này.
Phân loại khó khăn: Công việc này không phân loại khó khăn (thực hiện ở mức độ chuẩn hóa).
2. Định mức Công nhóm (Bảng số 02) và Liên kết Thông tư
Ý nghĩa: Để thu thập nội dung cho 01 trường dữ liệu (ví dụ: một giá trị thuộc tính trong CSDL), cần 0,0003 công nhóm.
1 công nhóm ≈8 giờ làm việc.
0,0003 công ≈8×60×0,0003≈0,144 phút/trường dữ liệu (khoảng 8,6 giây/trường dữ liệu).
Cơ chế Liên kết Định mức Quan trọng:
Mức 0,0003 chỉ áp dụng cho bước a (Thu thập nội dung).
Các bước Nhập, đối soát dữ liệu đặc tả (b) và Nhập, đối soát danh mục (c) phải áp dụng định mức Nhập, đối soát dữ liệu quy định tại Khoản 4, Chương 1, Phần 3, Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT.
Kết luận nghiệp vụ: Lập dự toán cho toàn bộ quy trình phải là tổng hợp của hai nguồn định mức khác nhau: Thu thập (theo mức mới) và Xử lý/Đối soát (theo Thông tư 26).
3.ĐỊNH MỨC TIÊU HAO KINH TẾ - KỸ THUẬT
Định mức tiêu hao máy móc, dụng cụ, vật tư và năng lượng được tính toán chi tiết trên đơn vị 01 trường dữ liệu (ca/trườngdữliệu hoặc kWh/trườngdữliệu), đảm bảo độ chính xác cao khi lập dự toán.
3.1. Định mức Thiết bị và Dụng cụ (Bảng số 03 & 04)
Định mức này phản ánh mức độ hao mòn (khấu hao) của tài sản cố định và dụng cụ trong quá trình thực hiện công việc.
Phân tích Kỹ thuật: Việc đưa Máy điều hòa vào định mức cho thấy yêu cầu bắt buộc về môi trường làm việc ổn định cho Kiểm soát viên (KS2) trong quá trình xử lý dữ liệu.
3.2. Định mức Tiêu hao Vật liệu (Bảng số 05)
Vật liệu tiêu hao chủ yếu phục vụ cho việc ghi chép, kẹp, đóng gói và lưu trữ vật lý (sao lưu).
Ý nghĩa: 1 Đĩa DVD (lưu trữ) được phân bổ chi phí cho 1/0,0000012≈833.333 trường dữ liệu được thu thập.
3.3. Định mức Tiêu hao Năng lượng (Bảng số 06)
Định mức này tính toán lượng điện năng tiêu thụ trực tiếp (kW) cho mỗi trường dữ liệu.
Tính toán Tổng Năng lượng Tiêu hao:
Công thức Tính Tổng Tiêu hao Điện năng (Ví dụ): Tổng điện năng tiêu hao chưa kể hao phí trên đường dây:
E cơ bản = 0,0008976 + 0,0000160 + 0,0000160 + 0,0000256 = 0,0009552 kWh/trường dữ liệu.
👉
Tổng năng lượng tiêu hao cơ bản (trừ hao phí đường dây) là 0,0009552 kWh/trường dữ liệu.
Mức tiêu hao điện năng tổng hợp (bao gồm hao phí trên đường dây) là khoảng 0,0009553 kWh/trường dữ liệu.
Ứng dụng Chuyên môn:
Các định mức này cho phép người quản lý dự án tính toán chính xác chi phí 01 trường dữ liệu đã được thu thập và xử lý (bao gồm chi phí nhân công, vật tư, và năng lượng vận hành cơ sở vật chất). Việc áp dụng hệ số nhân cho tổng số trường dữ liệu cần xử lý sẽ cho ra tổng dự toán chi phí.
Để lập dự toán hoặc quản lý chất lượng công việc, cần kết hợp định mức Thu thập Nội dung (0,0003 công nhóm/trường dữ liệu) với các định mức xử lý dữ liệu khác (Nhập, Đối soát) từ Thông tư 03/2022/TT−BTNMT.
1. Phân tích Chi phí Lao động Tổng hợp
Chi phí lao động (CLĐ) cho việc hoàn thành N trường dữ liệu sẽ bao gồm 03 cấu phần chính:
Thu thập Nội dung: 0,0003 coˆng nhoˊm×N (trường dữ liệu).
Nhập, Đối soát Danh mục & Đặc tả: Mức công theo Thông tư 26 (phải tra cứu chi tiết mức công cho hoạt động nhập và đối soát dữ liệu).
Công bố: Không tính công trực tiếp.
2. Yêu cầu về Báo cáo (Mẫu BM.30)
Báo cáo tình hình thu thập TTDL (Mẫu BM.30) phải phản ánh rõ ràng các chỉ tiêu sau:
Số lượng Đơn vị Thu thập: Tổng số trường dữ liệu đã được thu thập nội dung.
Số lượng Đơn vị Xử lý: Tổng số trường dữ liệu đã được nhập và đối soát Dữ liệu Đặc tả, Danh mục.
Kết quả Công bố: Số lượng danh mục, dữ liệu đặc tả đã được công bố chính thức lên Trang/Cổng thông tin điện tử.
Đánh giá Chất lượng: Phân tích tỷ lệ lỗi phát sinh trong quá trình đối soát dữ liệu đặc tả và danh mục.
Việc tuân thủ các định mức này không chỉ đảm bảo chi phí hợp lý mà còn chuẩn hóa chất lượng sản phẩm TTDL, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác chia sẻ và khai thác thông tin TN&MT sau này.